FCI là hãng đi tiên phong trong công nghệ phân tán nhiệt ( Thermal Dispersion Technology ) ứng dụng nó vào các thiết bị đo lưu lượng, đo mức, các công tắc báo mức báo lưu lượng và cho đến nay hầu hết các sản phẩm về thiết bị đo của FCI đều dựa trên công nghệ này. FCI được thành lập năm 1964 có trụ sở chính đặt tại San Marcos California, USA và đã có văn phòng đại diện đặt tại hơn 105 nước trên thế giới.
Thành phần cảm biến (sensor) trong công nghệ phân tán nhiệt thông thường bao gồm 2 đầu đo RTD (Resistance Temperature Detectors - Cảm biến nhiệt điện trở) bằng platium. Khi có môi chất khí chảy qua, một đầu RTD sẽ được đốt nóng (heated sensor) bằng một dòng điện (mA) cấp vào trong khi đầu RTD còn lại không đốt nóng (unheated sensor) sẽ đo nhiệt độ của khí quá trình đi qua. Sự chênh lệch nhiệt độ ΔT giữa hai đầu RTD này phụ thuộc vào vận tốc thực tế của dòng khí quá trình cũng như trạng thái của khí này. Khi lưu lượng khí tăng lên (vận tốc khí tăng) sẽ làm mát (cooling) đầu đo RTD được đốt nóng và làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ (ΔT giảm) giữa hai đầu đo này. Từ cách lấy thông số để hiệu chuẩn lưu lượng khí theo nhiệt độ (T) hay dòng bơm (mA) để đốt nóng sẽ chia ra 2 nguyên lý đo chính như sau: (1) Nguyên lý đẳng dòng (gọi tắt là CP - Constant Power) và (2) Nguyên lý đẳng nhiệt (gọi tắt là CT - Constant Temperature). Hãng FCI (Mỹ) đã sáng chế ra nguyên lý cảm biến thích ứng (Adaptive Sensor Technology (AST™)), là “công nghệ lai” kết hợp đồng thời cả hai nguyên lý đẳng dòng (CP) và nguyên lý đẳng nhiệt (CT) trên cùng một thiết bị đo. Ở chế độ dòng lưu lượng thấp hoặc chế độ khởi động lưu lượng nhỏ, thiết bị đo sẽ tự động hoạt động ở chế độ đẳng nhiệt (CT mode), khi hoạt động ở dải lưu lượng cao hoặc dòng rối, nhiễu loạn, môi chất ẩm ướt, thiết bị sẽ tự động chuyển sang làm việc ở chế độ đẳng dòng (CP mode) để đảm bảo quá trình đo tối ưu dẫn đến kết quả đo chính xác, tin cậy hơn. Người dùng cũng có thể fix chọn một trong hai chế độ hoạt động này tại hiện trường nhằm đảm bảo phù hợp nhất với điều kiện thực tế nếu cần.
Thiết kế không có thành phần chuyển động
Độ chính xác và lặp đọc cao, đặc biệt cho các ứng dụng lưu lượng thấp
Kết quả đo ổn định và chính xác cho những ứng dụng phức tạp, kể cả với khí có thành phần hơi nước, dòng chảy rối...
Dải sản phẩm và dải turndown rộng lên tới 1000:1 cho các ứng dụng khác nhau.
Thiết kế bền chắc, độ tin cậy cao
Dễ dàng lắp đặt, yêu cầu bảo trì thấp, tuổi thọ thiết bị cao
FCI cung cấp rất nhiều lựa chọn sản phẩm cho các ứng dụng và yêu cầu khác nhau, từ thiết bị đáp ứng các yêu cầu cơ bản về hiển thị cho đến các yêu cầu cao nhất về truyền thông. Đáp ứng từ các môi trường công nghiệp thông thường đến phòng nổ theo các chuẩn an toàn cao nhất hiện nay.
THERMAL AIR/GAS MASS FLOW METERS
Loại cắm trực tiếp.
Biogas, Digester Gas, Methane, Natural Gas
Loại Inline
Mọi loại khí, đường kính ống từ 1/4″ tới 2″ [6 mm tới 51 mm]
Loại cắm trực tiếp, tích hợp đo áp suất
Mọi loại khí, đường kính ống ≥2.5″ [63 mm], với cảm biến đo áp suất
Loại cắm trực tiếp, tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal™
Mọi loại khí, đường kính ống ≥2.5″ [63 mm], tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal
Loại cắm trực tiếp, cấu hình 02 đầu đo và bộ đo áp suất. Tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal™.
Mọi loại khí, đường kính ống ≥12″ [305 mm], cấu hình 02 đầu đo, tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal, bộ đo áp suất
Loại cắm trực tiếp, cấu hình 02 đầu đo
Mọi loại khí, đường kính ống ≥12″ [305 mm], cấu hình 02 đầu đo
Loại cắm trực tiếp, cấu hình 02 đầu đo và bộ đo áp suất. Tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal™.
Mọi loại khí, đường kính ống ≥12″ [305 mm], cấu hình 02 đầu đo, tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal, bộ đo áp suất
Loại cắm trực tiếp, cấu hình 02 đầu đo và bộ đo áp suất.
Mọi loại khí, đường kính ống ≥12″ [305 mm], cấu hình 02 đầu đo, bộ đo áp suất
Loại cắm trực tiếp, Tích hợp chức năng tự chẩn đoán VeriCal™, bộ đo áp suất.
Mọi loại khí, đường kính ống ≥2.5″ [63 mm], tích hợp chức năng VeriCal, bộ đo áp suất
THIẾT BỊ ĐO LƯU LƯỢNG KHÍ, KHÍ NÉN HOẶC KHÍ GAS
THIẾT BỊ ĐO LƯU LƯỢNG KHÍ ĐA ĐIỂM CHO CÁC ĐƯỜNG ỐNG LỚN (ỐNG TRÒN VÀ HÌNH CHỮ NHẬT)
Loại cắm trực tiếp.
Lên tới 8 cảm biến trên một đầu đo, cấp chính xác cao, tích hợp cho hệ CEMS.
CÔNG TẮC LƯU LƯỢNG HIỆU SUẤT CAO CHO CHẤT LỎNG VÀ KHÍ
Loại cắm trực tiếp.
Loại cố định thông số đo của dòng FLT93S. Giao hàng nhanh.
Loại Inline
Ứng dụng đo lưu lượng thấp, đường ống nhỏ, cho tất cả môi chất khí và lỏng
Loại Inline
Đo mọi loại khí và chất lỏng, ngành sản xuất thực phẩm sạch, đồ uống và dược phẩm
FS10 SERIES: CÔNG TẮC LƯU LƯỢNG + GIÁM SÁT CHO HỆ THỐNG PHÂN TÍCH MẪU
Loại cắm trực tiếp.
Thiết kế nhỏ gọn, cho mọi ứng dụng cho khí, gas và chất lỏng
Tube Tee/SP76
Ứng dụng cho hệ thống phân tích mẫu, chất lỏng và khí
CÁC DÒNG CÔNG TẮC BÁO MỨC FLT93 SERIES VÀ CÔNG TẮC GIAO DIỆN MỨC, GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO VỀ ĐIỂM ĐẶT MỨC CHO TẤT CẢ CÁC MÔI CHẤT LỎNG. CÁC SẢN PHẨM CỦA FCI ĐƯỢC THIẾT KẾ CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO, ĐỘ NHẠY VÀ LẶP ĐỌC CAO CHO CÁC ĐIỂM TRIP-POINT CHO ỨNG DỤNG MÔI CHẤT NƯỚC, DẦU, HÓA CHẤT TRONG CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP.
Loại cắm trực tiếp và inline
Giám sát nhiệt độ và mức chất lỏng cho các ngành hóa chất, thực phẩm/ đồ uống,...